Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Gia hạn giấy phép lao động là thủ tục bắt buộc đối với người lao động nước ngoài muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam. Để quá trình gia hạn diễn ra thuận lợi, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Bài viết dưới đây của Hana Group sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Để đảm bảo quyền lợi và tránh những rắc rối không đáng có trong quá trình làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần lưu ý gia hạn giấy phép lao động trước khi hết hạn. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định là vô cùng quan trọng, quyết định đến sự thành công của việc gia hạn.
Danh mục hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động
Dưới đây là danh mục hồ sơ cần chuẩn bị, bao gồm bản chính, bản sao và mẫu đơn (nếu có):
Loại giấy tờ | Bản chính | Bản sao | Mẫu đơn, tờ khai |
---|---|---|---|
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. | 1 | 0 | Có |
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. | 1 | 0 | Không |
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp. | 1 | 0 | Không |
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. | 1 | 0 | Không |
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật. | 0 | 1 | Không |
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. | 1 | 0 | Không |
7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động. | 1 | 0 | Không |
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. | 1 | 0 | Không |
Lưu ý:
- Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng theo quy định.
- Người lao động nước ngoài cần tìm hiểu kỹ về loại visa phù hợp với mục đích nhập cảnh của mình, ví dụ xin visa Thổ Nhĩ Kỳ có khó không hay làm visa đi Mỹ.
- Trường hợp có thay đổi thông tin cá nhân như làm lại passport hết hạn, người lao động cần cập nhật kịp thời với cơ quan chức năng.
Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc
Đối với giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc ( mục 7), tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, người lao động cần cung cấp một trong các loại giấy tờ sau:
- Người lao động di chuyển nội bộ doanh nghiệp: Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Người lao động thực hiện hợp đồng kinh tế, thương mại,…: Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Người lao động là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Người lao động vào Việt Nam để chào bán dịch vụ: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Người lao động làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
Một số lưu ý quan trọng
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
- Hồ sơ xin gia hạn phải được nộp tại cơ quan có thẩm quyền ít nhất 30 ngày trước ngày giấy phép lao động hiện tại hết hạn.
- Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ hướng dẫn để bổ sung.
Việc tìm hiểu kỹ các quy định và chuẩn bị hồ sơ chu đáo sẽ giúp quá trình gia hạn giấy phép lao động diễn ra nhanh chóng, thuận lợi. Bạn cần thêm thông tin chi tiết về thủ tục xin visa hoặc các vấn đề liên quan đến du học, định cư, hãy liên hệ ngay với Hana Group để được tư vấn và hỗ trợ.
Thông tin thêm:
- Bạn có thể tìm hiểu thêm về các loại visa khác như ký hiệu visa Việt Nam để có cái nhìn tổng quan hơn về chính sách visa của Việt Nam.
- Nếu bạn đang băn khoăn về việc có thẻ tạm trú có cần xin visa không thì Hana Group cũng có bài viết chi tiết giải đáp thắc mắc này.
Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn. Chúc bạn gia hạn giấy phép lao động thành công!