Việc xin thẻ tạm trú tại Việt Nam là thủ tục cần thiết cho người nước ngoài muốn lưu trú dài hạn tại đây. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về lệ phí thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giúp bạn nắm rõ các mức phí áp dụng và chuẩn bị tốt nhất cho quá trình xin cấp thẻ. Bạn đang tìm hiểu về xin visa đi Dubai ở đâu? Hãy tham khảo thêm thông tin hữu ích tại đây.
Các Mức Lệ Phí Thẻ Tạm Trú
Lệ phí thẻ tạm trú được quy định tại Thông tư số 157/2015/TT-BTC và được nộp tại Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất Nhập Cảnh Công an tỉnh, thành phố. Lệ phí có thể nộp bằng VNĐ hoặc USD, không chấp nhận các loại ngoại tệ khác hoặc hình thức thanh toán điện tử.
Lệ Phí Dựa Trên Thời Hạn Thẻ
Có hai mức lệ phí chính dựa trên thời hạn của thẻ tạm trú:
- Thẻ tạm trú 1-2 năm: 145 USD. Đây là mức phí áp dụng cho các trường hợp như lao động nước ngoài, phóng viên báo chí thường trú.
- Thẻ tạm trú 2-10 năm: 155 USD. Mức phí này áp dụng cho các trường hợp như nhà đầu tư, trưởng văn phòng đại diện, thân nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam.
Phân Loại Thẻ Tạm Trú và Lệ Phí
Dưới đây là phân loại chi tiết các loại thẻ tạm trú và lệ phí tương ứng:
Thẻ Tạm Trú cho Lao Động (145 USD)
- LĐ1: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- LĐ2: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
- PV1: Dành cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- TT: Dành cho người thân (vợ/chồng, con) của người nước ngoài hoặc người có nguồn gốc Việt Nam được bảo lãnh.
Thẻ Tạm Trú cho Nhà Đầu Tư, Trưởng Văn phòng Đại diện (155 USD)
- NN1: Dành cho Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
- NN2: Dành cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài.
- ĐT3: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.
- ĐT2: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành nghề khuyến khích.
- NG3: Dành cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế và thân nhân.
Bạn cần chuẩn bị thư mời xin visa Trung Quốc? Xem hướng dẫn chi tiết tại đây.
Các Loại Thẻ Tạm Trú Khác (155 USD)
- LV1: Dành cho người làm việc tại các cơ quan trung ương, tỉnh/thành phố.
- LV2: Dành cho người làm việc tại các tổ chức chính trị – xã hội.
- LS: Dành cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- DH: Dành cho người đến thực tập, học tập.
- ĐT1: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề, địa bàn ưu đãi.
- TT: Dành cho thân nhân của các đối tượng nêu trên hoặc người có nguồn gốc Việt Nam được bảo lãnh.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
- Thẻ tạm trú là gì? Thẻ tạm trú là giấy tờ chứng minh người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định.
- Tôi có thể nộp lệ phí thẻ tạm trú bằng hình thức chuyển khoản không? Không, hiện tại chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt (VNĐ hoặc USD).
- Lệ phí thẻ tạm trú có được hoàn trả nếu tôi không được cấp thẻ? Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bạn cần liên hệ với cơ quan xuất nhập cảnh để được hướng dẫn.
- Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để xin cấp thẻ tạm trú? Tùy thuộc vào mục đích lưu trú (lao động, đầu tư, học tập,…), bạn cần chuẩn bị các giấy tờ khác nhau. Vui lòng tham khảo website của Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh để biết thêm chi tiết.
- Thời hạn xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú là bao lâu? Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ là từ 5 đến 7 ngày làm việc.
- Trẻ em đi nước ngoài có cần hộ chiếu không? Có, trẻ em đi nước ngoài cần hộ chiếu như người lớn.
- Tôi có thể khai hộ chiếu online ở Hải Phòng không? Bạn có thể tìm hiểu thêm về khai hộ chiếu online Hải Phòng tại đây.
Bài viết đã cung cấp thông tin tổng quan về lệ phí thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Hãy liên hệ với cơ quan xuất nhập cảnh để được tư vấn cụ thể cho trường hợp của bạn. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về phí làm hộ chiếu đi Trung Quốc tại đây.